Người mới bắt đầu học tiếng anh giao tiếp. Những câu hay dùng.

Thảo luận trong 'Giới Thiệu Doanh Nghiệp' bắt đầu bởi WowEnglish, 13/7/17.

  1. WowEnglish

    WowEnglish New Member

    Bài viết:
    72
    Đã được thích:
    0
    Các cụm từ và câu tiếng anh thường dùng trong công việc

    Các cụm từ và câu tiếng anh giao tiếp thường dùng trong công việc: Tìm hiểu các từ và nhóm từ vựng tiếng anh thường gặp về chủ đề giao tiếp trong công việc giúp bạn có thể diễn đạt được ý mình muốn một cách chính xác và tự nhiên.

    Các cụm từ và câu tiếng anh giao tiếp thường dùng trong công việc cho người mới bắt đầu.

    Học từ vựng theo chủ đề sẽ giúp bạn học các từ và cụm từ cần thiết và phù hợp để nói về những chủ hay gặp; với mục đích cuối cùng là giúp bạn có thể diễn đạt được ý mình muốn một cách chính xác và tự nhiên. Trong bài viêt này chúng tôi giới thiệu tới bạn các cụm từ & câu tiếng anh thường gặp khi giao tiếp trong công việc. Bạn có thể học thêm các nhóm từ vựng theo các chủ đề khác trong chương trình học tiếng anh online tại Academy.vn.

    Xem thêm: Khoá học tiếng anh giao tiếp cho người mới bắt đầu.

    1. take on = thuê ai đó. Ex: They're taking on more than 500 people at the canning factory. Họ sẽ thuê hơn 500 người vào nhà máy đóng hộp.

    2. get the boot = bị sa thải. Ex: She got the boot for being lazy. Cô ta bị sa thải vì lười biếng.

    3. give someone the sack = sa thải ai đó. Ex: He was given the sack for stealing. Anh ta đã bị sa thải.

    4. give someone their marching orders = sa thải ai đó. Ex: After the argument, he was given his marching orders. Sau trận cãi nhau, anh ta đã bị sa thải.

    5. How do you work?( Bạn làm việc như thế nào?)

    6. get your feet under the table = làm quen công việc. Ex: It only took him a week to get his feet under the table, then he started to make changes. Anh ấy chỉ mất một tuần để làm quen với công việc, sau đó anh ấy đã bắt đầu tạo nên sự thay đổi.

    7. burn the candle at both ends = làm việc ngày đêm. Ex: He's been burning the candle at both ends to finish this project. Anh ấy làm việc ngày đêm để hoàn thành dự án này.

    Xem thêm: Khoá học tiếng anh giao tiếp cho người mới bắt đầu.

    8. knuckle under = ngừng lãng phí thời gian và bắt đầu làm việc Ex: The sooner you knuckle under and start work, the better. Anh thôi lãng phí thời gian và bắt đầu làm việc càng sớm thì càng tốt.

    9. put pen to paper = bắt đầu viết. Ex: She finally put pen to paper and wrote the letter. Cuối cùng cô ấy cũng bắt đầu viết thư.

    10. work all the hours that God sends = làm việc càng nhiều càng tốt. Ex: She works all the hours that God sends to support her family. Cô ấy làm việc càng nhiều càng tốt để giúp đỡ gia đình của cô.

    11. work your fingers to the bone = làm việc rất chăm chỉ. Ex:I work my fingers to the bone for you. Vì em tôi làm việc rất chăm chỉ.

    12. go the extra mile = làm nhiều hơn dự kiến của bạn. Ex: She's a hard worker and always goes the extra mile. Cô ấy là một nhân viên chăm chỉ và luôn làm việc vượt bậc.

    13. pull your weight = làm tròn phần việc của mình. Ex: He's a good team worker and always pulls his weight. Anh ta là một người làm việc tốt trong đội và luôn làm tròn phần việc của mình.

    Xem thêm: Khoá học tiếng anh giao tiếp cho người mới bắt đầu.

    14. pull your socks up = nỗ lực nhiều hơn. Ex: You'll have to pull your socks up and work harder if you want to impress the boss! Cô sẽ phải nỗ lực nhiều hơn và làm việc chăm chỉ hơn nếu cô muốn gây ấn tượng với ông chủ!

    15. put your feet up = thư giãn. Ex: At last that's over - now I can put my feet up for a while. Cuối cùng thì nó cũng qua - giờ tôi có thể thư giãn một lúc.

    16. get on the wrong side of someone = làm cho ai đó không thích bạn. Ex: Don't get on the wrong side of him. He's got friends in high places! Đừng làm mất lòng ông ta. Ông ta quen với những người có quyền lực!

    17. butter someone up = tỏ ra tốt với ai đó vì bạn đang muốn điều gì. Ex: If you want a pay rise, you should butter up the boss. Nếu anh muốn tăng lương, anh cần phải biết nịnh ông chủ. học tiếng anh giao tiếp

    18. the blue-eyed boy = một người không thể làm gì sai. Ex: John is the blue-eyed boy at the moment - he's making the most of it! Hiện John là người giỏi nhất - anh ấy sẽ phát huy hết tác dụng của điều đó!

    19. get off on the wrong foot = khởi đầu tồi tệ với một ai đó. Ex: You got off on the wrong foot with him - he hates discussing office politics. Bạn không thể hòa hợp được với anh ta ngay từ lần đầu làm việc chung - anh ta ghét thảo luận các vấn đề chính trị trong văn phòng.

    20. be in someone's good (or bad) books = ưa (hoặc không ưa) ai đó. Ex: I'm not in her good books today - I messed up her report. Hôm nay tôi bị bà ta ghét- tôi đã làm lộn xộn báo cáo của bả.

    Khoá học tiếng anh giao tiếp cho người mới bắt đầu. mở ra giúp cho mọi người chinh phục được tiếng anh giao tiếp, có thêm được một ngôn ngữ mới để đi tới thành công bằng con đường ngắn nhất.
     

 

Shop quần áo thời trang hàn quốc xách tay cao cấp giá rẻ.

Chia sẻ trang này

Chào mừng các bạn đến với diễn đàn thể thao bóng đá Việt Nam. Chúc các bạn có những giây phút thật zui zẻ!